Đơn giá Hải Phòng số 3052/QĐ-UBND. Phần Khảo sát

BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HẢI PHÒNG

 PHN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 3052/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND TP Hải Phòng)

THUYT MINH VÀ HƯỚNG DN ÁP DNG

  1. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hải Phòng- Phần khảo sát xây dựng gồm các chi phí sau:

2.1 Chi phí vật liệu :

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Trong chi phí vật liệu đã bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá vật liệu tại khu vực Thành phố Hải Phòng theo công văn số 162/CV-TTKĐ ngày 21/12/2016 và giá thị trường tại thời điểm lập đơn giá.

2.2 Chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát được xác định như sau:

- Mức lương cơ sở đầu vào trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn Vùng I (các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo) của Hải Phòng là 2.424.069 đồng/1 tháng theo văn bản số số 3322/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hải Phòng về công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng.

Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp)

- Hệ số bậc lương nhóm I, nhóm II theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá khi áp dụng cho các công trình XDCB thuộc  các huyện còn lại và các huyện đảo, được điều chỉnh như sau:

Vùng II: các huyện còn lại: Kiến Thụy, Tiên Lãng: mức lương cơ sở đầu vào

LNC vùng II = 2.203.755 đồng/tháng

Đối với khu vực các huyện đảo: đơn giá nhân công được điều chỉnh:  mức lương cơ sở đầu vào vùng II- LNC vùng II x(nhân) hệ số điều chỉnh nhân công. Hệ số điều chỉnh nhân công được quy định như sau:

  - Khu vực địa bàn đảo Cát Bà:            1,13

 - Khu vực địa bàn đảo Cát Hải:          1,09

 Khu vực địa bàn đảo Bạch Long Vĩ: 1,2

Chi phí nhân công trong bộ đơn giá chưa tính đến phụ cấp làm đêm, đối với các hạng mục công việc đặc biệt phải làm đêm khi được cấp có thẩm quyền cho phép thì chi phí nhân công đối với khối lượng công tác thực hiện từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau được  trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường. (theo quy định tại Khoản 2 Điều 97 của Bộ luật Lao động Luật số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012).

2.3 Chi phí máy thi công

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượngcông tác khảo sát. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiềnlương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố tại quyết định số 3053/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND Thành phố Hải Phòng

Đối tác và khách hàng của chúng tôi

Hotline 0766.879.888